trang chủ tin tức xe Chi phí "nuôi" ô tô tại Việt Nam

Chi phí "nuôi" ô tô tại Việt Nam

Ô tô không chỉ được biết đến là một phương tiện di chuyển mà còn được xem là món tài sản lớn của nhiều gia đình Việt hiện nay. Tuy nhiên thì không phải gia đình nào cũng có điều kiện kinh tế để sở hữu bởi ngoài giá thành cao thì chi phí nuôi xe ô tô khá cao. Vậy chi phí nuôi xe ô tô gồm những gì? Các loại chi phí khi sử dụng xe ô tô? Cùng với chúng tôi đi tìm hiểu qua bài chia sẻ thực tế dưới đây nhé.

  • 1. Các loại phí khi sử dụng ô tô
  • 2. Các loại chi phí nuôi xe ô tô tại Việt Nam
  • 2.1. Chi phí nuôi xe ô tô cố định
  • 2.2. Chi phí nuôi xe ô tô linh hoạt
  • 3. Chi phí sử dụng xe ô tô hàng tháng
  • 3.1. Xe ô tô cỡ nhỏ
  • 3.2. Xe phổ thông cỡ vừa
  • 3.3.Xe hạng trung cao cấp
  • 3.4.Xe sang cỡ lớn
 

1. Các loại phí khi sử dụng ô tô

Trước khi đi vào tìm hiểu chi phí nuôi xe ô tô thì bạn cần phải nắm được các loại phí khi sử dụng một chiếc ô tô mới hiện nay. Theo quy định mới nhất hiện nay, để sở hữu một chiếc ô tô lăn bánh trực tiếp trên thị trường, khách hàng cần phải thực hiện các loại phí khi sử dụng ô tô sau:
+ Thuế giá trị gia tăng VAT.
+  Đóng Phí trước bạ ô tô.
+  Phí kiểm định xe ô tô.
+  Đóng phí bảo trì đường bộ.
+  Ngoài ra, còn một số mức phí bảo hiểm.

các loại phí khi sử dụng ô tô

2. Các loại chi phí nuôi xe ô tô tại Việt Nam

Sử dụng ô tô hay bất cứ phương tiện gắn máy nào cũng thường đi kèm với những chi phí phát sinh khác nhau. Riêng với ô tô, chi phí sử dụng hay còn gọi chi phí "nuôi" ô tô cơ bản khá phức tạp. Cụ thể được chia thành 2 loại gồm: chi phí cố định & chi phí sử dụng.

2.1. Chi phí nuôi xe ô tô cố định

2.1.1. Phí đăng kiểm 

Phí đăng kiểm là phí nuôi xe cố định bất kỳ ai sở hữu xe hơi cũng phải đóng với ô tô 9 chỗ thì, chu kỳ đầu đến 30 tháng, chu kỳ định kỹ 18, 12 và 6 tháng áp dụng lần lượt cho xe ô tô đã sản xuất đến 7 năm. Phí đăng kiểm áp dụng cho các loại phương tiện lên đến 10 chỗ ngồi không tham gia kinh doanh chỉ 240.000 đồng và phí cấp giấy chứng nhận kiểm định là 50.000 đồng, tổng phí đăng kiểm cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi chỉ 340.000 đồng.

phí đăng kiểm ô tô

2.1.2. Phí bảo trì đường bộ 

Khác với lệ phí đăng kiểm phải đóng định kỳ mỗi lần đi đăng kiểm, lệ phí bảo trì đường bộ được thu theo hàng năm hoặc theo thời gian của chu kỳ đăng kiểm. Đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, mức thu lệ phí bảo trì đường bộ là 130.000 đồng/tháng, tùy vào mỗi mức đóng.

2.1.3. Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm

Đây là loại bảo hiểm bắt buộc đối với các chủ xe ô tô, được Luật giao thông đường bộ quy định. Mức lệ phí bảo hiểm bắt buộc TNDS được quy định dựa theo loại xe và chủ xe phải đóng hàng năm.

2.1.4. Phí bảo hiểm vật chất

Đây là loại phí bắt buộc và tùy nhu cầu mà chủ xe ô tô có thể mua hoặc không mua vì mức phí bảo hiểm vật chất tương đối cao so với các loại phí trên. Mức phí bảo hiểm vật chất cho xe sẽ được tính bằng giá trị còn lại của xe ô tô nhân với một tỉ lệ phần trăm phí bảo hiểm nhất định. Mức phí này cũng tùy thuộc vào mỗi công ty bảo hiểm và lịch sử bồi thường trước đó.

chi phí gửi xe hàng tháng

2.1.5. Phí gửi xe hàng tháng

Với mức phí xe cố định thì phí gửi xe hàng tháng cực kỳ quan trọng, tại các khu đô thị không có chỗ để xe riêng, bạn phải chi tiêu trung bình từ 1,2 – 2 triệu đồng/tháng tiền trông, giữ xe cho chủ các bãi xe, tùy theo cơ sở vật chất của bãi giữ xe.

2.2. Chi phí nuôi xe ô tô linh hoạt

Bên cạnh các khoản chi phí nuôi ô tô cố định được nêu trên, chủ xe cần phải chi thêm một khoản kinh phí không nhỏ cho các chi phí không cố định khác. Mức chi phí này nhiều hay ít phụ thuộc vào mức độ sử dụng xe của từng người. Cụ thể như sau:

2.2.1. Phí xăng dầu

Chi phí nhiên liệu tiêu thụ cho mỗi chiếc xe ô tô, phụ thuộc vào mỗi mẫu xe bởi mỗi mẫu xe khác nhau của các hãng khác nhau sẽ có những mức tiêu thụ xăng/ dầu khác nhau. Trung bình khoảng từ 6 – 8 lít xăng/100km. Một tháng xe chạy khoảng 2.000 km, chi phí tiền xăng hàng tháng trung bình sẽ khoảng 2,4 - 3,2 triệu đồng. Do đó, nếu chúng ta sử dụng xe càng nhiều, chi phí nuôi ô tô sẽ càng cao và ngược lại.

chi phí xăng dầu cho xe ô tô

2.2.2. Phí cầu đường BOT

Với tình trạng nhà BOT, đường BOT, mức phí cầu đường BOT hiện nay cũng dần trở thành một khoản chi phí tương đối lớn trong những chi phí nuôi ô tô cơ bản, đặc biệt lệ phí sử dụng đường cao tốc tại Việt Nam. Đối với những người thường xuyên phải đi xa thì đây là một mức chi phí đáng kể.

2.2.3. Phí chăm sóc bảo dưỡng

Việc bảo dưỡng xe định kỳ cũng sẽ tốn của chủ xe khá nhiều tiền từ vài trăm đến vài triệu tùy vào mức độ bảo dưỡng. Việc bảo dưỡng xe thường xuyên sẽ không phát sinh các hư hại nảo khác, ngoài điều kiện hoặc hết thời hạn bảo hành.

2.2.4. Phí gửi xe bên ngoài

Ngoài các loại phí trên, bạn sẽ phải chịu thêm mức phí gửi xe bên ngoài trong quá trình đi ăn uống, hẹn hò hay công việc. Theo ước tính hàng tháng, chi phí này rơi vào khoảng 500.000 đồng.

3. Chi phí sử dụng xe ô tô hàng tháng

Chi phí sử dụng xe ô tô hàng tháng luôn là thắc mắc lớn của mọi người khi tính đến chuyện mua xe. Những thắc mắc này xoay quanh những câu hỏi chính như: thu nhập bao nhiêu thì có thể mua xe? chi phí "nuôi xe" hàng tháng là bao nhiêu? các chi phí trong quá trình sử dụng xe là gì?...Cụ thể như sau:

3.1. Xe ô tô cỡ nhỏ

+ Chi phí mua xe: từ 300 – 500 triệu VND
+ Những mẫu xe tiêu biểu cho phân khúc giá này là : Kia Morning, Hyundai i10, Hyundai i20, Toyota Vios, Ford Fiesta, Chevrolet Spark, Chevrolet Aveo……
+ Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 190 triệu VND
+ Tiêu thụ nhiên liệu trung bình: dao động trong khoảng từ 5,5 – 6,5 lít/100km
+ Mỗi lần bảo dưỡng định kỳ cấp 1 chỉ mất dưới 1 triệu VND
=> Nhóm này phù hợp với những người có thu nhập trung bình, khả năng tiết kiệm dành riêng cho xe trên 4 triệu VND/tháng.

chi phí cho ô tô cỡ nhỏ

3.2. Xe phổ thông cỡ vừa

+ Chi phí mua xe: từ 600 – 800 triệu VND
+ Những mẫu ô tô tiêu biểu: Toyota Corolla Altis, Honda Civic, Ford Focus sedan và hatchback….
+ Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 245 triệu VND
+ Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa và nhiên liệu chẳng có gì đáng lo ngại
=> Dòng xe này phù hợp với những người có khả năng tiết kiệm tối thiều dành riêng cho xe trên 5 triệu VND/tháng.

chi phí cho xe ô tô cỡ vừa

3.3.Xe hạng trung cao cấp

+ Chi phí mua xe: từ 900 – 1,4 tỷ VND
+ Những gương mặt tiêu biểu: Toyota Camry, Ford Mondeo, Honda Accord, Nissan Teana
+ Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 380 triệu VND
+ Mức tiêu thụ khoảng hơn 8 lít/100km đường trường và trên 13 lít trong đô thị
=> Dòng xe này phù hợp với các doanh nhân trẻ và thực dụng, nhu cầu đi lại chỉ ở mức trung bình, những người sở hữu ôtô trong nhóm này cần có khả năng tiết kiệm an toàn khoảng trên 8 triệu VND/tháng.

chi phí cho xe hạng trung cao cấp

3.4.Xe sang cỡ lớn

+ Chi phí mua xe: từ 4,0 – 7,0 tỷ VND
+ Những gương mặt tiêu biểu cho phân khúc xe siêu sang này chính là : Mercedes-Benz S-class, BMW 7-series, Audi A8, Lexus LS, Porsche Panamera,…
+ Chi phí sử dụng trong 100.000km đầu: khoảng 580 triệu VND
+ Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình cũng có thể lệch nhau tới gần chục lít/100km 
=> Được xếp vào dòng xe cao cấp, kén chọn đối tượng người dùng tuy nhiên nếu sở hữu mẫu xe này bạn có thể tiết kiệm mức chi phí an toàn trên 13 triệu VND/tháng.

chi phí xe oto sang cỡ lớn

Trên đây là tổng các loại chi phí nuôi xe ô tô mà chúng tôi giới thiệu, chi phí này chỉ mang tính tương đối vì các khoản chi phí phụ thuộc vào mức độ di chuyển của chiếc xe trên đường. Vì thế, bạn hãy tham khảo thật kỹ bài viết để có những tính toán hợp lý nhằm lựa chọn một chiếc xe ô tô phù hợp và sử dụng làm sao để tiết kiệm chi phí nhé!

(Nguồn: kata.com)